• Vietnam +84 VN
  • United States +1 US
  • Myanmar +95 MM
  • Taiwan +886 TW
  • China +86 CN
  • Afghanistan +93 AF
  • Aland Islands +35818 AX
  • Albania +355 AL
  • Algeria +213 DZ
  • American Samoa +1684 AS
  • Andorra +376 AD
  • Angola +244 AO
  • Anguilla +1264 AI
  • Antarctica +672 AQ
  • Antigua And Barbuda +1268 AG
  • Argentina +54 AR
  • Armenia +374 AM
  • Aruba +297 AW
  • Australia +61 AU
  • Austria +43 AT
  • Azerbaijan +994 AZ
  • Bahamas The +1242 BS
  • Bahrain +973 BH
  • Bangladesh +880 BD
  • Barbados +1246 BB
  • Belarus +375 BY
  • Belgium +32 BE
  • Belize +501 BZ
  • Benin +229 BJ
  • Bermuda +1441 BM
  • Bhutan +975 BT
  • Bolivia +591 BO
  • Bonaire, Sint Eustatius and Saba +599 BQ
  • Bosnia and Herzegovina +387 BA
  • Botswana +267 BW
  • Bouvet Island +55 BV
  • Brazil +55 BR
  • British Indian Ocean Territory +246 IO
  • Brunei +673 BN
  • Bulgaria +359 BG
  • Burkina Faso +226 BF
  • Burundi +257 BI
  • Cambodia +855 KH
  • Cameroon +237 CM
  • Canada +1 CA
  • Cape Verde +238 CV
  • Cayman Islands +1345 KY
  • Central African Republic +236 CF
  • Chad +235 TD
  • Chile +56 CL
  • Christmas Island +61 CX
  • Cocos (Keeling) Islands +61 CC
  • Colombia +57 CO
  • Comoros +269 KM
  • Congo +242 CG
  • Cook Islands +682 CK
  • Costa Rica +506 CR
  • Cote D'Ivoire (Ivory Coast) +225 CI
  • Croatia +385 HR
  • Cuba +53 CU
  • Curaçao +599 CW
  • Cyprus +357 CY
  • Czech Republic +420 CZ
  • Democratic Republic of the Congo +243 CD
  • Denmark +45 DK
  • Djibouti +253 DJ
  • Dominica +1767 DM
  • Dominican Republic +1809 DO
  • East Timor +670 TL
  • Ecuador +593 EC
  • Egypt +20 EG
  • El Salvador +503 SV
  • Equatorial Guinea +240 GQ
  • Eritrea +291 ER
  • Estonia +372 EE
  • Ethiopia +251 ET
  • Falkland Islands +500 FK
  • Faroe Islands +298 FO
  • Fiji Islands +679 FJ
  • Finland +358 FI
  • France +33 FR
  • French Guiana +594 GF
  • French Polynesia +689 PF
  • French Southern Territories +262 TF
  • Gabon +241 GA
  • Gambia The +220 GM
  • Georgia +995 GE
  • Germany +49 DE
  • Ghana +233 GH
  • Gibraltar +350 GI
  • Greece +30 GR
  • Greenland +299 GL
  • Grenada +1473 GD
  • Guadeloupe +590 GP
  • Guam +1671 GU
  • Guatemala +502 GT
  • Guernsey and Alderney +441481 GG
  • Guinea +224 GN
  • Guinea-Bissau +245 GW
  • Guyana +592 GY
  • Haiti +509 HT
  • Heard Island and McDonald Islands +672 HM
  • Honduras +504 HN
  • Hong Kong S.A.R. +852 HK
  • Hungary +36 HU
  • Iceland +354 IS
  • India +91 IN
  • Indonesia +62 ID
  • Iran +98 IR
  • Iraq +964 IQ
  • Ireland +353 IE
  • Israel +972 IL
  • Italy +39 IT
  • Jamaica +1876 JM
  • Japan +81 JP
  • Jersey +441534 JE
  • Jordan +962 JO
  • Kazakhstan +7 KZ
  • Kenya +254 KE
  • Kiribati +686 KI
  • Kosovo +383 XK
  • Kuwait +965 KW
  • Kyrgyzstan +996 KG
  • Laos +856 LA
  • Latvia +371 LV
  • Lebanon +961 LB
  • Lesotho +266 LS
  • Liberia +231 LR
  • Libya +218 LY
  • Liechtenstein +423 LI
  • Lithuania +370 LT
  • Luxembourg +352 LU
  • Macau S.A.R. +853 MO
  • Macedonia +389 MK
  • Madagascar +261 MG
  • Malawi +265 MW
  • Malaysia +60 MY
  • Maldives +960 MV
  • Mali +223 ML
  • Malta +356 MT
  • Man (Isle of) +441624 IM
  • Marshall Islands +692 MH
  • Martinique +596 MQ
  • Mauritania +222 MR
  • Mauritius +230 MU
  • Mayotte +262 YT
  • Mexico +52 MX
  • Micronesia +691 FM
  • Moldova +373 MD
  • Monaco +377 MC
  • Mongolia +976 MN
  • Montenegro +382 ME
  • Montserrat +1664 MS
  • Morocco +212 MA
  • Mozambique +258 MZ
  • Namibia +264 NA
  • Nauru +674 NR
  • Nepal +977 NP
  • Netherlands +31 NL
  • New Caledonia +687 NC
  • New Zealand +64 NZ
  • Nicaragua +505 NI
  • Niger +227 NE
  • Nigeria +234 NG
  • Niue +683 NU
  • Norfolk Island +672 NF
  • Northern Mariana Islands +1670 MP
  • North Korea +850 KP
  • Norway +47 NO
  • Oman +968 OM
  • Pakistan +92 PK
  • Palau +680 PW
  • Palestinian Territory Occupied +970 PS
  • Panama +507 PA
  • Papua new Guinea +675 PG
  • Paraguay +595 PY
  • Peru +51 PE
  • Philippines +63 PH
  • Pitcairn Island +870 PN
  • Poland +48 PL
  • Portugal +351 PT
  • Puerto Rico +1787 PR
  • Qatar +974 QA
  • Reunion +262 RE
  • Romania +40 RO
  • Russia +7 RU
  • Rwanda +250 RW
  • Saint-Barthelemy +590 BL
  • Saint Helena +290 SH
  • Saint Kitts And Nevis +1869 KN
  • Saint Lucia +1758 LC
  • Saint-Martin (French part) +590 MF
  • Saint Pierre and Miquelon +508 PM
  • Saint Vincent And The Grenadines +1784 VC
  • Samoa +685 WS
  • San Marino +378 SM
  • Sao Tome and Principe +239 ST
  • Saudi Arabia +966 SA
  • Senegal +221 SN
  • Serbia +381 RS
  • Seychelles +248 SC
  • Sierra Leone +232 SL
  • Singapore +65 SG
  • Sint Maarten (Dutch part) +1721 SX
  • Slovakia +421 SK
  • Slovenia +386 SI
  • Solomon Islands +677 SB
  • Somalia +252 SO
  • South Africa +27 ZA
  • South Georgia +500 GS
  • South Korea +82 KR
  • South Sudan +211 SS
  • Spain +34 ES
  • Sri Lanka +94 LK
  • Sudan +249 SD
  • Suriname +597 SR
  • Svalbard And Jan Mayen Islands +47 SJ
  • Swaziland +268 SZ
  • Sweden +46 SE
  • Switzerland +41 CH
  • Syria +963 SY
  • Tajikistan +992 TJ
  • Tanzania +255 TZ
  • Thailand +66 TH
  • Togo +228 TG
  • Tokelau +690 TK
  • Tonga +676 TO
  • Trinidad And Tobago +1868 TT
  • Tunisia +216 TN
  • Turkey +90 TR
  • Turkmenistan +993 TM
  • Turks And Caicos Islands +1649 TC
  • Tuvalu +688 TV
  • Uganda +256 UG
  • Ukraine +380 UA
  • United Arab Emirates +971 AE
  • United Kingdom +44 GB
  • United States Minor Outlying Islands +1 UM
  • Uruguay +598 UY
  • Uzbekistan +998 UZ
  • Vanuatu +678 VU
  • Vatican City State (Holy See) +379 VA
  • Venezuela +58 VE
  • Virgin Islands (British) +1284 VG
  • Virgin Islands (US) +1340 VI
  • Wallis And Futuna Islands +681 WF
  • Western Sahara +212 EH
  • Yemen +967 YE
  • Zambia +260 ZM
  • Zimbabwe +263 ZW
  • Đăng nhập

    Facebook

    hoặc
    Hiện Ẩn
    Tạo tài khoản mới

    Tạo tài khoản

    Facebook

    hoặc
    Hiện Ẩn
    Đăng nhập ngay

    Xác thực tài khoản

    xxxx Sửa
    Gửi lại

    Nhập email của bạn

    Lúc khác

    Quên mật khẩu

    Quay lại đăng nhập

    Xác thực tài khoản

    xxxx Sửa
    Hiện Ẩn
    Gửi lại

    Thay đổi mật khẩu

    Hiện Ẩn
    Hiện Ẩn

    Đổi ngôn ngữ

    lng-vi

    Tiếng Việt

    RUVET VIỆT NAM
    0
    • Đăng nhập
    • Đăng ký
    • DANH MỤC SẢN PHẨM
      • Vaccine Phòng Bệnh
      • Thuốc Điều Trị Và Hỗ Trợ Bệnh
      • Dụng Cụ Chăn Nuôi
      • Dụng Cụ Thú Y - Phối Giống - Sinh Sản
      • Thức Ăn - Nguyên Liệu
      • Dinh Dưỡng Bổ Sung
      • Máy Vắt Sữa - Phụ Tùng - Vật Tư Ngành Sữa
      • Thuốc Diệt Ruồi và Côn Trùng Chuồng Trại
      • Máy Móc - Thiết Bị Trang Trại
      • Chất Tẩy Rửa - Sát Trùng - Men Vi Sinh
      • Hạt Giống Chăn Nuôi Gia Súc
      • Con Giống - Tinh Giống
    • TRANG CHỦ
    • GIỚI THIỆU
    • DỊCH VỤ
    • ĐỐI TÁC
    • TIN TỨC
    • LIÊN HỆ
    • DANH MỤC SẢN PHẨM
      • Vaccine Phòng Bệnh
      • Thuốc Điều Trị Và Hỗ Trợ Bệnh
      • Dụng Cụ Chăn Nuôi
      • Dụng Cụ Thú Y - Phối Giống - Sinh Sản
      • Thức Ăn - Nguyên Liệu
      • Dinh Dưỡng Bổ Sung
      • Máy Vắt Sữa - Phụ Tùng - Vật Tư Ngành Sữa
      • Thuốc Diệt Ruồi và Côn Trùng Chuồng Trại
      • Máy Móc - Thiết Bị Trang Trại
      • Chất Tẩy Rửa - Sát Trùng - Men Vi Sinh
      • Hạt Giống Chăn Nuôi Gia Súc
      • Con Giống - Tinh Giống
    • TRANG CHỦ
    • GIỚI THIỆU
    • DỊCH VỤ
    • ĐỐI TÁC
    • TIN TỨC
    • LIÊN HỆ
    Đăng nhập / Đăng ký
    Trang chủ    /     Tất cả sản phẩm    /     Natri Clorid 0.9% 500ml - Dung Dịch Truyền Tĩnh Mạch Natri Clorid 4.5g/500ml - Ruvet Vietnam
    Hết hàng Hết hàng

    Natri Clorid 0.9% 500ml - Dung Dịch Truyền Tĩnh Mạch Natri Clorid 4.5g/500ml - Ruvet Vietnam

    0
    0
    0
    0
    0
    0
    *Không bao gồm VAT
    Giá bán sỉ
    Xem Thêm
    ✔
    Mua số lượng lớn
    icon-bib
    Ngưng bán
    Hết hạn
    Hết hàng
    Hết hàng
    Hết hạn
    Số lượng
    Đơn vị
    RUVET VIETNAM
    Thôn 3, Đạ Ròn, Huyện Đơn Dương, Lâm Đồng

    Không tìm thấy sản phẩm


    Thanh toán

    Vui lòng đăng nhập để mua sản phẩm

    MÔ TẢ SẢN PHẨM

    ĐÁNH GIÁ

    THÀNH PHẦN

    100 ml dung dịch chứa:
    Natri clorid…………………………0,99.
    Nước cắt pha tiêm……………….vừa đủ 100 ml.
    Các chất điện giải:………………..mmol/l (mEq/l).
    Na+ …………………………………154.
    Cl - ………………………………….154.
    Nồng độ áp lực thẩm thấu:………308 mOsm/l.

    DẠNG BÀO CHẾ

    Dung dịch truyền tĩnh mạch.

    ĐẶC ĐIỂM

    Dịch truyền tĩnh mạch Natri Clorid 0,9% là dung dịch đẳng trương có chứa 154 mmol Na và 154 mmol Cl trong1 lít.

    CHỈ ĐỊNH

    Thay thế dịch huyết tương đẳng trương.
    Tình trạng suy kiệt Natri và Clo.
    Mất nước.
    Tình trạng nhiễm kiềm do giảm Clo máu.
    Làm dung dịch vận chuyển cho các thuốc cần bổ sung khác.
    Rửa bên ngoài vết thương và làm ẩm các nút gạc và đồ băng vết thương.

    DƯỢC LỰC HỌC

    Tổng lượng natri của cơ thể được tính toán là 80 mmol/kg trong đó 97% ở ngoại bào và 3% trong nội bào. Tốc độ thay thế sử dụng hàng ngày được tính toán là 100 - 180 mmol (tương đương với 1,5 - 2,5 mmol/kg thể trọng). Thận là bộ máy điều khiển chính sự cân bằng natri và nước. Phối hợp với các cơ chế kiểm soát bằng hormon (hệ thống renin - angiotensin - aldosterone, hormon chống bài niệu) và hormon kích thích bài tiết natri trong nước tiểu, chúng chịu trách nhiệm chính trong việc duy trì ổn định thể tích trong khoang ngoại bao và điều hoà thành phần của dịch ngoại bào.
    Clorid được trao đổi với hydro cacbonat trong hệ thống vi ống và do đó liên quan đến sự điều hoà cân bằng toan kiềm.

    DƯỢC ĐỘNG HỌC

    Natri là cation chính của khoang ngoại bào và cùng với các anion khác điều chỉnh kích cỡ của khoang này. Natri và kali là chất trung gian chính của các quá trình điện sinh học trong cơ thẻ. Lượng natri và sự chuyển hóa dịch trong cơ thể có liên quan mật thiết với nhau. Mỗi sự thay đổi của nồng độ natri trong huyết thanh do thay đổi về sinh lý đồng thời ảnh hưởng đến tình trạng dịch của cơ thể. Việc tăng lượng natri của cơ thể cũng có nghĩa là giảm lượng nước tự do trong cơ thể không phụ thuộc vào áp suất thẩm thấu huyết thanh.
    Dung dịch natri clorid 0,9% có áp suất thẩm thấu tương đương với huyết tương. Dung dịch truyền vào sẽ chủ yếu dẫn đến sự thay thế ở khoang kẽ với khoảng 2/3 của toàn bộ khoang ngoại bào. Chỉ 1/3 lượng dùng nằm trong lòng mạch. Do đó tác dụng động học trong máu của dung dịch chỉ trong khoảng thời gian ngắn.

    LIỀU DÙNG

    1000ml/ngày, trừ phi có chỉ định khác.
    Tốc độ truyền: 120 - 180 giọt/phút, tương ứng với 360 - 540 ml/giờ.

    CÁCH DÙNG

    Trường hợp đặc biệt phải truyền nhanh dưới áp lực bên ngoài, mà có thể là cần thiết trong các tình trạng trước khi bắt đầu truyền, tất cả không khí cần phải được loại bỏ khỏi chai nếu không sẽ có nguy cơ gây tắc tổng khi truyền.

    CHỐNG CHỈ ĐỊNH

    Dịch truyền tĩnh mạch Natri Clorid 0,9% không được dùng cho các bệnh nhân đang trong tình trạng ứ nước, tăng Natri - máu, giảm Kali - máu, nhiễm acid.

    THẬN TRỌNG

    Dịch truyền tĩnh mạch Natri Clorid 0,9% chỉ nên dùng một cách thận trọng đối với các bệnh nhân cao huyết áp, suy tim sung huyết hoặc các tình trạng giữ natri, phù phổi hoặc phù ngoại vi, sản kinh, suy thận nặng, tăng clo huyết, bệnh nhân quá trẻ hoặc quá già. Tính tương hợp của bất kỳ thuốc nào pha thêm vào dung dịch nên được kiểm tra trước khi sử dụng.

    SỬ DỤNG TRONG THỜI KỲ MANG THAI

    Chưa có phản ứng bát lợi nào được báo cáo lại.

    ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC

    Chưa được biết đến.

    TƯƠNG KỴ

    Chưa được biết đến.

    TƯƠNG TÁC THUỐC

    Thừa natri làm tăng bài tiết lithi; Thiếu natri có thể thúc đẩy lithi bị giữ lại và tăng nguy cơ gây độc; Người bệnh dùng lithi không được ăn nhạt.

    TÁC DỤNG PHỤ/CÁC PHẢN ỨNG BẤT LỢI

    Sử dụng không đúng hoặc quá liều dịch truyền Natri Clorid có thể tăng Natri máu. Hiện tượng này có thể xảy ra là do hậu quả của các chứng bệnh đã có từ trước như suy thận, tăng Aldosteron, tổn thương não hoặc của việc truyền quá nhiều Glucose trong nuôi dưỡng bệnh nhân ngoài đường tiêu hóa. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

    QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ

    Quá liều có thể dẫn đến tăng natri huyết, tăng clo huyết, ứ nước, tăng áp lực thẩm thấu huyết thanh và nhiễm toan chuyển hoá.
    Nếu xảy ra trường hợp như vậy, phải ngừng ngay việc sử dụng các dịch truyền có chứa Natri và kiểm tra lượng Natri đã đưa vào cơ thể. Rất ít khi gặp trường hợp tăng Natri - máu nặng, khi đó có thể dùng phương pháp thẩm phân máu để loại bớt Natri ra khỏi cơ thể.

    BẢO QUẢN

    Bảo quảnở nơi khô, có nhiệt độ không quá 30°C.
    Mỗi chai chỉ dùng một lần, phần không dùng nữa phải hủy bỏ.
    Dung dịch vô trùng, không có chất gây sốt.
    Không được sử dụng nều chai bị rò rỉ hoặc dung dịch không trong suốt.
    Để xa tầm tay trẻ em.

    HẠN DÙNG

    36 tháng kể từ ngày sản xuất.
    Đánh giá của bạn
    * Đánh giá của bạn sẽ bị xóa nếu bị đánh dấu là spam.
    ( Bấm vào sao để đánh giá)
    Gửi
    icon-review
    Chưa có đánh giá nào, mua hàng ngay và trở thành người đánh giá đầu tiên
    • «
    • 1
    • ...
    • ...
    • »

    SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

    Hết hàng
    Hết hàng

    RUVET VIETNAM

    Cty Nông Nghiệp Xanh, gần trường THCS Kambutte , Tu tra, Đơn Dương, Lâm Đồng MST: 5801343262 - Cấp Ngày: 24/5/2017 - Bởi: Sở KHDT Tỉnh Lâm Đồng

    0332809955

    [email protected]

    - Mở cửa: 6h00 - 18h00 hàng Ngày - Mở cửa cả ngày thứ 7, chủ nhật và ngày lễ tết

    Chính Sách
    • Chính Sách Bảo Hành & Đổi Trả
    • Chính Sách Thanh Toán
    • Chính Sách Vận Chuyển
    • Chính Sách Bảo Mật
    Download App
    Follow Us
    Google Map
    Vận Chuyển
    Thanh Toán
    Copyright © 2023 - Bản quyền thuộc về RUVET VIỆT NAM. Cung cấp bởi Gosell.vn